Căn cứ Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 17/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Hải Dương về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2022-2023;
Căn cứ Hướng dẫn số 406/PGD&ĐT - GDMN ngày 9/9/2022 của Phòng Giáo dục & Đào tạo Kinh Môn về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non thị xã Kinh Môn năm học 2022-2023;
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 và tình hình thực tế của địa phương, nhà trường. Trường mầm non Hiệp An xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2022- 2023 với nội dung như sau:
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
I. MỤC ĐÍCH
1. Tạo cơ sở pháp lý nhằm định hướng công tác quản lý chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của trường của ngành và góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của địa phương, làm cơ sở để các bộ phận chuyên môn, nhóm lớp trong trường xây dựng kế hoạch năm học 2022- 2023.
2. Nâng cao hiệu lực quản lý, giúp cho CBGVNV trong nhà trường chủ động trong công việc.
II. YÊU CẦU
1. Kế hoạch đề ra phải toàn diện, ngắn gọn, khoa học, linh hoạt trong bối cảnh thực tiễn của địa phương, ngành học, đầy đủ các nội dung, chỉ rõ những nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường; huy động công sức, trí tuệ của tập thể, cá nhân trong đơn vị tham gia góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ năm học đã đề ra.
2. Kế hoạch phải bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022- 2023 theo sự chỉ đạo của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, PGDĐT, UBND phường Hiệp An và tình hình thực tiễn của nhà trường; tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, hướng tới mục tiêu “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, tập trung các giải pháp thực hiện chương trình GDMN sau sửa đổi, chuyên đề XD Trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025, đặc biệt quan tâm yếu tố xây dựng trường mầm non xanh- an toàn - thân thiện.
3. Kế hoạch đề ra phải thể hiện được sự đổi mới trong công tác quản lý chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường, phải được phổ biến rộng rãi đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường và có tính khả thi cao.
4. Kế hoạch phải được thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm trong từng thời điểm cụ thể.
5. Kế hoạch phải phù hợp với tình hình điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và bối cảnh diễn biến của dịch bệnh Covid19.
B. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. Thuận lợi
* Kết quả năm học 2021-2022
1. Công tác phòng chống dịch Covid 19
- Tuyên truyền CBGV, NV, phụ huynh, thực hiện tốt công tác phòng chống dịch; Phối kết hợp với ban chỉ đạo phòng chống dịch của phường làm tốt công tác phòng chống dịch như Tuyên truyền động viên thăm hỏi HS GV bị covid đi cách ly tập trung, cách ly tại nhà và theo dõi y tế đảm bảo phòng chống dịch; trong năm học toàn trường có 81 học sinh và 32 CBGV mắc Covid 19;
- Nhà trường thông báo cho trẻ nghỉ học, đi học đảm đúng công tác phòng dịch, hỗ trợ cho học sinh GV đi xét nghiệm khi có các GV HS trong trường bị nhiễm Covid 19. Tiếp tục thực hiện tốt công tác lao động, lau dọn đồ dùng đồ chơi phun khử khuẩn trong ngoài lớp học khuôn viên nhà trường đảm bảo an toàn phòng dịch; chuẩn bị tốt các điều kiện về CSVC cho học sinh trở lại trường sau khi phải nghỉ phòng chống dịch.
- Tuyên truyền CBGVNV, PHHS thực hiện tốt công tác phòng chống dịch. Thực hiện tốt khẩu hiệu 5K trong phòng chống dịch khi HS trở lai trường.
- Tuyên truyền phụ huynh, quay nhiều video, clip hướng dẫn kết hợp PHHS chăm sóc trẻ tại nhà đảm bảo các mục tiêu nội dung giáo dục.
2. Qui mô nhóm lớp:
Năm học 2021-2022 nhà trường thực hiện:
- Tổng số nhóm lớp: 22 (NT: 6 nhóm; MG: 16 lớp)
- Tổng số học sinh huy động trong năm học: 570 cháu:
+ Nhà trẻ: 6 nhóm = 134 cháu đạt 48,2 % ;
+ Mẫu giáo: 16 lớp = 436 cháu đạt 99,1%.
- Tổng số trẻ 5 tuổi là 143 trẻ.
3. Chất lượng quản lý chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục.
* Nuôi dưỡng CS và bảo vệ sức khoẻ
Làm tốt công tác tuyên truyền kiến thức tới các bậc phụ huynh học sinh và cộng đồng, đặc biệt công tác phòng chống dịch Covid19, huy động trẻ ăn bán trú tại trường đạt tỷ lệ 100%.
- Mức ăn 15,000đ trẻ/ngày (MG 1 bữa sữa 1 bữa chính, 1 bữa phụ; NT 1 bữa sữa, 2 bữa chính, 1 bữa phụ)
- Đảm bảo vệ sinh ATTP. Không xảy ra ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
- Trẻ có sức khỏe tốt, kết quả trẻ suy dinh dưỡng về chiều cao cân nặng dưới 2%.
- Trẻ được đảm bảo an toàn về tính mạng. Nhà trường phối hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh trong việc CSND, phòng chống SDD, béo phì, phòng dịch bệnh Covid19, các bệnh tay chân miệng, sốt xuất huyết cho trẻ, kết hợp với phòng khám đa khoa quốc tế Thuận An khám sức khỏe chuyên khoa cho trẻ, kết hợp trạm y tế tổ chức uống Vitamin, tiêm phòng cho các cháu.
* Chất lượng giáo dục:
Nhà trường có các biện pháp đảm bảo chất lượng chăm sóc, giáo dục cho trẻ, đảm bảo đúng, đủ chương trình, đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trong bối cảnh tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid19. Cán bộ giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với thời gian trẻ được đến trường, có đủ các loại sổ sách cập nhật đầy đủ kịp thời.
Các nhóm, lớp đều được học theo đúng chương trình GDMN theo quy định hiện hành của BGD&ĐT. Được lồng ghép dạy các kỹ năng sống, lễ giáo, giáo dục bảo vệ môi trường và một số nội dung khác phù hợp theo từng độ tuổi. Đảm bảo cân đối giữa các hoạt động trong các lĩnh vực, đồ dùng đồ chơi cho các nhóm lớp đảm bảo việc thực hiện chương trình nuôi dưỡng CSGD trẻ.
Nhà trường tiếp tục thực hiện tốt các nội dung của chuyên đề “Xây dựng trường MN LTLTT”, giai đoạn 2021-2025. Tham mưu lãnh đạo các cấp, phối hợp với phụ huynh tăng cường, cải tạo môi trường hoạt động cho trẻ. Tăng cường đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động để thu hút trẻ tham gia, làm nhiều đồ dùng, đồ chơi để trẻ được trải nghiệm, tổ chức nhiều hoạt động trải nghiệm như Ngày hội hóa trang, Ngày hội chào hè, chuyên đề Bé với Bác Hồ kính yêu... Trong năm học, trẻ được đánh giá đạt các yêu cầu về độ tuổi đạt 98% .
- Tỷ lệ bé chăm, ngoan đảm bảo theo quy định.
* Đội ngũ:
- Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên 51 đ/c ( BGH: 3; GV: 42; NV: 6 )
- Trình độ chuyên môn: + Đại học: 41 đ.c
+ Cao đẳng: 5 đ.c
+ Bồi dưỡng: 4 đ.c( NVND)
- Tỷ lệ chuyên môn CBGV trên chuẩn: 100% Hiện còn có 6 GV đang học đại học.
Đội ngũ CBGV nhà trường có trình độ có năng lực tâm huyết và trách nhiệm cao, được các cấp và phụ huynh tin tưởng.
- Cuối năm học 100% GV được đánh giá đạt chuẩn NNGVMN.
Đội ngũ CBGV của trường luôn đoàn kết, nhiệt tình, tâm huyết có trình độ chuyên môn chuẩn và trên chuẩn cao. Một số giáo viên trẻ tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động chăm sóc, giáo dục. Đa số CBQL giáo viên, nhân viên đều là người địa phương nên thuận lợi cho công tác quản lý CSNDGD trẻ.
Cơ sở vật chất, XHHGD:
Phụ huynh đồng thuận thống nhất cao trong công tác vận động tài trợ cho giáo dục để ủng hộ kinh phí tăng cường sửa chữa cơ sở vật chất cho nhà trường nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
Trường lớp khang trang sạch đẹp, các khu vực trong nhà trường được quy hoạch tận dụng tối đa không gian cho trẻ hoạt động. Môi trường sạch đẹp phù hợp với đặc thù của GDMN, Tổng số tiền vận động tài trợ: 295.388.000đ (Hai trăm chín mươi năm triệu ba trăm tám tám nghìn đồng chẵn) làm lại sân khu vực cổng phụ, mở rộng nhà xe, bồn chứa nước, trải cỏ nhân tạo....ngoài ra trong năm học nhà trường đã tích cực tham mưu với cấp trên xin hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ CSNDGD trẻ như ti vi, máy chiếu, đồ chơi, bình nóng ấm....ngoài ra có 3 phụ huynh ủng hộ 3 bập bênh trị giá 5700 000d, PHHS 5t tặng 2 xích đu trị giá 10tr đ.
Phụ huynh tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động của nhà trường trong các ngày hội ngày lễ..
Kết quả thi đua đạt được.
Năm học 2021 – 2022 trường mầm non Hiệp An đăng ký và phấn đấu và đạt các danh hiệu thi đua. Trong năm học trường được tặngHuân chương lao động Hạng Nhất; 1 GV của nhà trường đã tham dự GV dạy giỏi khối 5 tuổi cấp tỉnh, đạt thành tích xuất sắc.
Tham gia hội thi “XD môi trường xanh - an toàn thân thiện” cấp thị xã đạt giải A;
+ Trường đạt : Tập thể LĐXS; Bằng khen của UBND tỉnh.
+ Cá nhân: Đề nghị dnh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh 1 người; Bằng khen của UBND tỉnh 01 người; Giấy khen của UBND thị xã: 08 người; CSTĐ cơ sở: 6 người; LĐTT: 39 người
Kết quả thi các cấp:
- Các hội thi của CB,GV:
+ Hội thi GVG Cấp trường có 16 GV của tổ mẫu giáo 4 tuổi và nhà trẻ tham gia và đạt GVG cấp trường.
- Sáng kiến kinh nghiệm trường có 10 SKKN được công nhận cấp cơ sở;
- Xếp thứ tự các phong trào thi đua và chất lượng trong năm của bậc học mầm non nhà trường xếp thứ Nhất trong các trường MN trên toàn thị xã.
* Phụ huynh học sinh:
Ban phụ huynh học sinh trẻ, nhiệt tình, tích cực năng động trong công tác
phối kết hợp giữa gia đình nhà trường trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
Đa số phụ huynh quan tâm đến con em mình, ủng hộ các hoạt động của nhà trường, phối kết hợp tốt công tác phòng chống dịch, đóng góp đầu tư kinh phí để thực hiện tốt các hoạt động trong trường, phối kết hợp cùng nhà trường GV chủ nhiệm làm tốt công tác vận động tài trợ cho giáo dục.
* Địa phương
Hiệp An là phường trung tâm của thị xã có đầy đủ ưu thế tiềm năng nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội đáp ứng sự phát triển chung trong giai đoạn hiện nay. Diện tích đất tự nhiên là 350 ha, dân số trên 7000 nhân khẩu. Vị trí địa lý nằm giáp phường An Lưu, có công ty và các dự án kinh tế lớn như công ty giầy da, dự án khu sinh thái Thành Công, có vị trí giao thông thuận lợi, đây là vị trí quan trọng trong lĩnh vực an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế của thị xã nhà khi thực hiện lộ trình phấn đấu lên thành phố. Phường Hiệp An có cả 3 bậc học đều được công nhận trường chuẩn quốc gia, là một địa phương có bề dày thành tích về giáo dục đặc biệt là bậc học MN.
- Lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương luôn quan tâm ủng hộ phong trào hoạt động của nhà trường.
II. Khó khăn
Khó khăn chung: Tình hình dịch bệnh Covid diễn biến phức tạp, thời gian năm học không cố định, tâm lý phụ huynh giáo viên đều lo lắng cho việc an toàn khi trẻ đến trường, công tác XHH GD, tuyên truyền về GD không thuận lợi, việc thu góp cũng ảnh hưởng, học phí tăng gấp đôi so với năm học trước do địa phương không còn nằm trong ưu tiên khu vực miền núi, thu nhập của người dân ảnh hưởng do dịch bệnh covid19…
* Quy mô nhóm lớp
Số lớp vượt quá quy định của trường MN chuẩn Quốc gia mức độ 2, khó khăn cho công tác quản lý. Số trẻ nhà trẻ mới đầu năm đi học, còn quấy khóc, ốm, tỷ lệ chuyên chăm không cao.
* Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ
Do diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid19 kéo dài lên ảnh hưởng đến công tác chăm sóc giáo dục trẻ, trẻ phải nghỉ học dài ngày.
* Đội ngũ:
+ Có giáo viên cao tuổi còn chậm sáng tạo, linh hoạt đổi mới.
- GV: Số lượng 2 GV trên lớp chưa đảm bảo theo quy định ở các lớp 3 tuổi.
+ Số lượng giáo viên trẻ trong độ tuổi sinh con, nuôi con nhỏ nhiều ảnh hưởng đến việc bố trí sắp xếp đội ngũ.
+ Số CBGV,NV là Đảng viên còn thấp 31/51 đạt 60,7%
* Cơ sở vật chất:
Một số phòng học xây dựng trước đây các trang thiết bị điện nước xuống cấp, diện tích đất thiếu so với quy định. Thiếu các phòng chức năng như phòng vi tính, âm nhạc. Đồ dùng thiết bị đồ chơi ngoài trời số lượng còn thiếu so với thông tư 32 của Bộ GD&ĐT.
* Thực hiện các nội dung tích hợp
Có giáo viên có đồng chí còn chưa chú ý đến nội dung tích hợp giáo dục kỹ năng sống, dinh dưỡng sức khỏe an toàn cho trẻ, chưa quan tâm nhiều đến nội dung xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm.
* Phụ huynh học sinh:
Một số phụ huynh học sinh thuộc địa bàn giáp danh làm tại khu công nghiệp, cư trú không ổn định thường thay đổi nơi cư trú ảnh hưởng đến công tác phổ cập. Việc đưa đón trẻ của phụ huynh thường chưa đảm bảo giờ giấc, thường gửi muộn, đón sớm ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
* Địa phương:Việc đầu tư bổ sung xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục mầm non theo quy hoạch tổng thể còn khó khăn.
C. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022-2023
I. Phương hướng nhiệm vụ chung.
1. Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh Covid19 và các dịch bệnh khác có nguy cơ xảy ra.
- Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ em trong bối cảnh nếu dịch Covid19 diễn biến phức tạp trở lại.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm công tác phòng chống dịch Covid19 theo chỉ đạo của các cấp, phối hợp chặt chẽ với y tế và các ban ngành đoàn thể, các bậc PHHS trong công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh
2. Tiếp tục triển khai thực hiện kịp thời các văn bản, chính sách về GDMN đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN theo chỉ đạo, hướng dẫn của Phòng GD&ĐT; các nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án cụ thể hóa chủ trương của tỉnh, hướng dẫn của Sở, Phòng về phát triển GDMN
Thực hiện Nghị Quyết đại hội Đảng các cấp. Tích cực thực hiện nhiệm vụ phát triển GDMN theo chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ phường Hiệp An; thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khoá XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Phấn đấu giữ vững danh hiệu và nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia mức độ 2, kiểm định chất lượng GD cấp độ 3 và đề nghị cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh, Bằng khen của thủ tướng chính phủ.
3. Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch năm học linh hoạt trong tình hình hiện nay. Triển khai thực hiện tốt chương trình GDMN, đảm bảo các yêu cầu của chương trình GDMN- phù hợp với điều kiện thực tiễn tình hình chung của nhà trường.
4. Thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2019 - 2025” đối với các cơ sở GDMN, giáo dục phổ thông và giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh; Tiếp tục nâng cao nhận thức và tổ chức học tập, bồi dưỡng chất lượng đội ngũ CBQL,GVNV, chủ động, linh hoạt các giải pháp nâng cao chất lượng CSND&GD trẻ trong bối cảnh thực tế;
5. Thực hiện tốt chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung giai đoạn 2021-2025”; thực hiện tốt chủ đề năm học 2021-2022 “Xây dựng trường mầm non xanh-an toàn-thân thiện”. Phấn đấu và phát huy các thành tích nhà trường đã đạt được trong các năm học trước đây.
6. Tiếp tục tăng cường CSVC, đồ dùng trang thiết bị hiện đại; đồ dùng đồ chơi học liệu theo Thông tư số 47/2020/TT-BGDĐT về lựa chọn đồ chơi, học liệu, Thông tư số 30/2021/TT-BGDĐT về quy định việc biên soạn, thẩm định, phê duyệt và lựa chọn tài liệu để sử dụng trong các cơ sở GDMN. Sử dụng tài liệu, hệ thống hồ sơ sổ sách đúng quy định, khoa học, tinh gọn, hiệu quả đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ trong cơ sở GDMN.
7. Tiếp tục nâng cao chất lượng PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi; chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện PCGD cho trẻ em 4 tuổi.
8. Tăng cường tổ chức các hoạt động vui chơi, hoạt động trải nghiệm, khám phá cho trẻ; đẩy mạnh tích hợp, chú trọng hình thành và phát triển kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi của trẻ, với yêu cầu của xã hội hiện đại và truyền thống văn hóa tốt đẹp của địa phương.
9. Thực hiện tốt công tác tham mưu, tuyên truyền vận động tài trợ để xây dựng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ;
10. Phối hợp chặt chẽ với UBND phường các ban, ngành, đoàn thể, cộng đồng dân cư trong việc quản lý, giám sát các hoạt động của nhóm trẻ mầm non độc lập tư thục YoLo trên địa bàn phường
II. CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
- Công tác phòng chống dịch Covid19
-100% CBGVNV thực hiện tốt công tác phòng chống dịch Covid19.
-100% PHHS được tuyên truyền thực hiện thông điệp 5K đặc biệt là khi đưa trẻ đến trường.
2. Quy mô phát triển, công tác phổ cập
- Huy động số học sinh - số nhóm lớp đảm bảo và vượt chỉ tiêu giao: 22 nhóm lớp 594 hs (Nhà trẻ: 130/209= 62%; MG 464/434= 107%)
Nhà trẻ: 130 cháu 6 nhóm. Bình quân: 21-22 trẻ/ nhóm
Mẫu giáo: 3 tuổi: 153 cháu/ 6 lớp. Bình quân: 25-26 trẻ/ lớp
Mẫu giáo: 4 tuổi 147 cháu/ 6 lớp. Bình quân: 29-30 trẻ/ lớp
Mẫu giáo: 5 tuổi 164 cháu/5 lớp. Bình quân: 32-33 trẻ/ lớp
3. Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
* Chăm sóc nuôi dưỡng
- 100% CBGVNV, phụ huynh được tuyên truyền về công tác phòng chống dịch covid19.
- 100% trẻ được học 2 buổi/ngày và ăn bán trú tại trường, mức ăn 17 000đ/trẻ/ngày, được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần, không để xảy ra dịch bệnh trong trường.
- 100% trẻ ra lớp được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và được khám sức khỏe chuyên khoa.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ.
- 100% các nhóm lớp thực hiện đầy đủ, thường xuyên các thời điểm vệ sinh cá nhân trong ngày cho trẻ.
- 100% các lớp, nhóm thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh cá nhân cho trẻ đảm bảo được rửa tay bằng xà phòng.
- Thực hiện tốt các phương án phòng chống dịch bệnh Covid19.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ SDD cuối năm giảm còn dưới 2%; trẻ béo phì thừa cân dưới 5%.
* Nâng cao chất lượng hiệu quả các hoạt động giáo dục:
- 100% cán bộ giáo viên được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và những nội dung mới của các chuyên đề trong năm học.
- 90% Cán bộ Giáo viên nắm được kỹ năng cơ bản về tin học và ứng dụng vào quản lý và giảng dạy, xây dựng KHGD.
- 100% các lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non hiện hành theo quy định. Đảm bảo đúng nội dung, phương pháp giáo dục theo quan điểm xây dựng trường, lớp học lấy trẻ làm trung tâm. Tiếp tục đổi mới nội dung phương pháp giáo dục phấn đấu đạt các yêu cầu của từng lĩnh vực phát triển:
* Nhà trẻ:
+ Phát triển thể chất: 95 - 96%
+ Phát triển nhận thức: 92 - 93%
+ Phát triển ngôn ngữ: 93- 94%
+ Phát triển tình cảm xã hội và thẩm mỹ: 90 - 91%
* Mẫu giáo:
+ Phát triển thể chất: 96 - 97%
+ Phát triển nhận thức: 95 - 96%
+ Phát triển ngôn ngữ: 96 - 97%
+ Phát triển thẩm mỹ: 96 - 97%
+ Phát triển kỹ năng và tình cảm xã hội: 95 - 96%
- 100% trẻ được đánh giá theo quy định
4. Chất lượng đội ngũ
- 97,6% CBGVNV đạt trình độ trên chuẩn về đào tạo. (Không tính HĐVV).
- 90% CBGVNV đạt loại khá, tốt theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, trong đó loại xuất sắc đạt từ 40% trở lên, toàn trường không có CBGVNV xếp loại kém.
- Phấn đấu từ 80% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp trường, đạt kết quả cao trong hội thi cấp thị xã, cấp tỉnh.
- 100% CBGV tham gia viết áp dụng SKKN, phấn đấu 40% SKKN được XL cấp thị xã.
- Phấn đấu không có GV vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 100% CBGV hưởng ứng các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành, địa phương phát động.
- Phấn đấu trong năm học kết nạp 2 quần chúng ưu tú vào đảng, giới thiệu 2 đoàn viên ưu tú tham gia học bồi dưỡng kiến thức về đảng.
5. Thực hiện các nội dung tích hợp.
100% CBGV đưa các nội dung tích hợp theo chủ đề vào thực hiện chương trình GDMN.
100% nhóm lớp thực hiện tốt chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021-2025; thực hiện tốt chủ đề “XD trường MN xanh – an toàn- thân thiện”, tổ chức 2-3 hoạt động trải nghiệm quy mô cấp trường.
100% nhóm lớp tiếp tục thực hiện CĐ “Đẩy mạnh phòng, chống bạo hành trẻ trong trường MN”
100% CBGV tích hợp nội dung: Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh. Tiếp tục tăng cường giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong nhà trường.
6. Cơ sở vật chất.
Tham mưu địa phương bổ sung thêm diện tích đất đảm bảo diện tích đất sử dụng, làm cải tạo lại khuôn viên phía sau nhà hiệu bộ…sạch đẹp an toàn, đảm bảo 100% diện tích đất trong trường được sử dụng đúng mục đích, sạch sẽ, tận dụng cho trẻ trải nghiệm vui chơi.
Đẩy mạnh vận động tài trợ mua sắm tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ công tác quản lý chăm sóc nuôi dưỡng GD trẻ như thay rèm che nắng, làm mái tôn chống nóng nhà bếp, làm cửa....
Các công trình vệ sinh được đảm bảo theo quy định về diện tích, tính an toàn, thuận tiện, thẩm mĩ phù hợp với đặc điểm của GDMN khi sử dụng.
Trang thiết bị lớp học:
- 100% các lớp học trang trí phù hợp theo từng chủ đề, có đổi mới sáng tạo, thân thiện, không quá lòe loẹt, có đủ ánh sáng, và được vệ sinh sạch sẽ.
- 100% các lớp trong trường có đồ dùng dạy học đảm bảo theo Thông tư 01 qui định của Bộ giáo dục.
- 100% Giáo viên có tài liệu quy định đảm bảo cho thực hiện các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
- 100% các nhóm lớp có bàn ghế đúng quy cách: 1 bàn 2 ghế/2 trẻ
7. Công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng GD.
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra nội bộ (kiểm tra chuyên môn và
chuyên đề 100% CBGV). Phấn đấu 100% CBGV NV được kiểm tra xếp loại từ đạt yêu cầu trở lên.
Lưu giữ tốt hồ sơ đảm bảo thuận tiện cho công tác lưu giữ minh chứng phục vụ cho công tác kiểm định sau 5 năm.
8. Ứng dụng công nghệ thông tin, chế độ báo cáo.
Phấn đấu 100% CBQL biết ứng dụng quản lý bằng công nghệ thông tin, thực hiện chế độ báo cáo thông tin, báo cáo định kỳ bằng internet.
- Đầu tư mua sắm phần mềm hỗ trợ giảng dạy, chỉ đạo giáo viên sử
dụng hiệu quả phần mềm KHGD, ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động cho trẻ.
- Chế độ báo cáo đảm bảo đúng thời gian, nội dung.
9. Công tác thi đua
Tập thể: Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu.
Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc
Trường: Tập thể lao động xuất sắc. Cờ thi đua của UBND tỉnh, Bằng khen của thủ tướng chính phủ.
Cá nhân: Bằng khen của UBND tỉnh 1; GV giỏi cấp tỉnh: 1 đ/c; GVG cấp thị xã 3 đ/c; CSTĐCS: 6 đ/c; Giấy khen 8; Lao động tiên tiến: 44 đ/c
III. Nhiệm vụ cụ thể
1. Chủ động phòng chống dịch bệnh đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm công tác phòng chống dịch Covid19 theo chỉ đạo của các cấp, phối hợp chặt chẽ với y tế và các ban ngành đoàn thể, các bậc PHHS trong công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, tiêm chủng cho trẻ và CBGVNV. Bảo đảm các yêu cầu điều kiện về trang thiết bị vật tư trong công tác phòng chống dịch như dung dịch sát khuẩn, phun khử trùng, khẩu trang, vòi nước rửa tay ngoài trời…
- Tăng cường công tác phối kết hợp hướng dẫn, hỗ trợ cha mẹ trẻ chăm sóc trẻ; Tích cực bồi dưỡng nâng cao ý thức tinh thần trách nhiệm của CBGV,NV vừa phòng chống dịch bệnh hiệu quả vừa thực hiện tốt nhiệm vụ theo chương trình GDMN phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của địa phương, nhà trường và nhóm lớp.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn đảm bảo về phòng chống dịch Covid 19; Tích cực hướng dẫn trẻ có thói quen tự rửa tay, sát khuẩn, đeo khẩu trang, luôn đảm bảo tốt về thể chất và tinh thần cho trẻ khi đến trường; Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, môi trường “học bằng chơi” cho trẻ tại nhà trường, kiên quyết nói không với bạo lực học đường đảm bảo tiêu chí: Mỗi ngày đến trường là một ngày vui.
- Chỉ đạo các nhóm lớp thực hiện nghiêm túc Nghị định số 80/2017/NĐCP đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ; Công văn số 456/SGDĐT-GDMN ngày 28/4/2017 của Sở GD&ĐT về việc đảm bảo an toàn cho trẻ trong các CSGDMN;
Nghiêm cấm các hành vi bạo hành trẻ dưới mọi hình thức;
- Thường xuyên kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, kịp thời phát hiện, khắc phục những yếu tố nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ khi tham gia các hoạt động tại trường, lớp.
- Tổ chức khám sức khỏe chuyên khoa cho trẻ 1-2 lần/năm học tại phòng khám Thuận An.
- Nâng cao chất lượng trực bảo vệ nhà trường 24/24h; thực hiện đóng, mở cổng theo giờ quy định; đón, trả trẻ trực tiếp từ phụ huynh; xây dựng sổ giao, nhận trẻ (giữa phụ huynh với giáo viên, giữa giáo viên với giáo viên, giữa giáo viên với phụ huynh) một cách chặt chẽ, thiết thực, hiệu quả.
2. Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua, chủ đề năm học:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của bộ chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” tăng cường nền nếp kỷ cương tình thương trách nhiệm nâng cao đạo đức nghề nghiệp cho CBQL GV, NV;
- Tiếp tục thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2019 - 2025” đối với các cơ sở GDMN, giáo dục phổ thông và giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao nhận thức và tổ chức học tập, bồi dưỡng chất lượng đội ngũ CBQL,GVNV, chủ động, linh hoạt các giải pháp nâng cao chất lượng CSND&GD trẻ;
- Triển khai thực hiện chương trình GDMN sau sửa đổi, thực hiện tốt chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung giai đoạn 2021-2025”;Tiếp tục tăng cường CSVC, đồ dung trang thiết bị hiện đại; phấn đấu thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi; chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện PCGD cho trẻ em 4 tuổi và thực hiện tốt các chủ đề năm học 2021-2022 “Xây dựng trường mầm non xanh- an toàn-thân thiện”.
Phấn đấu và phát huy các thành tích nhà trường đã đạt được trong các năm học trước đây.
3. Phát triển quy mô nhóm lớp, tăng tỷ lệ huy động trẻ đến trường
Tập trung điều tra trẻ trên địa bàn, xây dựng kế hoạch biên chế nhóm lớp phù hợp với đặc điểm tình hình nhà trường và kế hoạch giao của cấp trên là 22 nhóm lớp với 594 học sinh. Đảm bảo cân đối tỷ lệ nhóm trẻ trong tổng số nhóm lớp mẫu giáo, đảm bảo số học sinh trên lớp theo quy định. 6 nhóm trẻ, 16 lớp mẫu giáo.
Tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ đến trường đảm bảo trên 50%; Huy động 100% trẻ mẫu giáo đến trường. Tuyên truyền dưới nhiều hình thức huy động trẻ ra lớp. Cụ thể:
- Huy động số nhóm lớp: 22 = 594 học sinh
(Nhà trẻ: 130/210= 62%; MG 464/424= 109%)
Nhà trẻ: 130 cháu 6 nhóm. Bình quân: 21-22 trẻ/ nhóm
Mẫu giáo: 3 tuổi: 153 cháu/ 6 lớp. Bình quân: 25-26 cháu/ lớp
Mẫu giáo: 4 tuổi 147 cháu/ 5 lớp. Bình quân: 29-30 cháu/ lớp
Mẫu giáo: 5 tuổi 164 cháu/5 lớp. Bình quân: 32-33 cháu/ lớp
4. Củng cố nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGD) mầm non cho trẻ em 5 tuổi, chuẩn bị các điều kiện thực hiện PCGDMN cho trẻ 4 tuổi.
Thực hiện nghiêm túc Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (PCGD-XMC), Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD-XMC. Triển khai cập nhật số liệu, thực hiện báo cáo, khai thác dữ liệu PCGDMNTNT trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC theo phân cấp quản lý một cách hiệu quả.
Tập trung điều tra, thống kê cập nhật số liệu lên hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập. Đề nghị kiểm tra công nhận, công nhận lại xã đạt chuẩn PCGD
MN cho trẻ 4 tuổi và 5 tuổi với các chỉ số vững chắc. Điều tra chính xác độ trẻ ở các độ tuổi; Phấn đấu 100% trẻ MG đi học đúng độ tuổi; không để trẻ mẫu giáo 5 tuổi học tại cơ sở GDMN tư thục; Báo cáo số liệu công tác phổ cập chính xác đủ nội dung và đúng kế hoạch.
Ưu tiên các điều kiện tốt nhất cho lớp 5 tuổi, 4 tuổi và nhà trẻ, sắp xếp các giáo viên phụ trách có trình độ, năng lực chuyên môn tốt giải đều các độ tuổi, chú trọng độ tuổi 3 tuổi và nhà trẻ lựa chọn giáo viên và dành nguồn lực tốt nhất cho công tác CSND&GD trẻ.
- Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
- Bồi dưỡng một số kỹ năng nghiệp vụ trong công tác điều tra tổng hợp hệ thông thông tin phần mềm PCGD xóa mù chữ. Bồi dưỡng công tác xây dựng KHGD trên hệ thống phần mềm được triển khai.
- Hoàn thiện hồ sơ, chốt số liệu báo cáo thống kê theo quy định, hối hợp với các cấp học trong địa phương tự kiểm tra đề nghị BCĐPCGD thị xã kiểm tra công nhận Phường đạt chuẩn phổ cập năm 2022.
5. Thực hiện tốt các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
5.1. Quản lý chất lượng công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.
Duy trì tỷ lệ trẻ được ăn bán trú tại trường 100%.
Tăng cường quản lý chất lượng bữa ăn bán trú, huy động các nguồn lực để nâng cao chất lượng bữa ăn tại trường cho trẻ, đảm bảo mức ăn của trẻ tại trường từ 17.000đ/ngày. Thực hiện tốt chương trình sữa học đường. 100% trẻ được uống sữa tại trường, góp phần cải thiện thể trạng chiều cao cho trẻ.
Tiếp tục sử dụng phầm mềm dinh dưỡng để xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị theo quy định.
Phối hợp với PHHS xây dựng, tư vấn chế độ ăn đảm bảo chất lượng dinh dưỡng cho trẻ đặc biệt trẻ béo phì thừa cân.
Xây dựng thực đơn và tính khẩu phần ăn cho trẻ theo quy định, đảm bảo cơ cấu dinh dưỡng phù hợp với nhóm tuổi và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương. Kiểm soát chặt chẽ nguồn thực phẩm và thực hiện nghiêm túc quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong nhà trường, ký kết hợp đồng mua thực phẩm của các cá nhân, tổ chức có uy tín, các điều khoản của hợp đồng cần cụ thể, chặt chẽ, đảm bảo tính pháp lý; thực hiện giao, nhận thực phẩm chặt chẽ, đúng quy trình; bảo quản thực phẩm hiệu quả, giá cả phù hợp với thị trường.
Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc vệ sinh cá nhân cho trẻ. Các phòng học luôn sạch sẽ, thoáng mát, đủ ánh sáng. Đảm bảo có đủ nước uống hợp vệ sinh, nhiệt độ phù hợp theo mùa cho trẻ sử dụng. Trẻ có đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân ( khăn mặt, cốc uống nước...) đảm bảo an toàn và được sử dụng thường xuyên.
Đảm bảo có đủ chỗ vệ sinh cho trẻ sử dụng, các phòng vệ sinh phải luôn sạch và được sắp xếp gọn gàng, khoa học, trang trí đẹp mắt, phù hợp với trẻ, không để các chất tẩy rửa, hóa chất trong tầm với của trẻ.
Phối hợp có hiệu quả với trạm Y tế phường; phòng khám Đa khoa quốc tế Thuận An tại địa bàn tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho trẻ, đảm bảo 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe và theo dõi sự phát triển bằng biểu đồ tăng trưởng. Thực hiện cân, đo chính xác, báo cáo số liệu đúng thực tế, phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân < 2%; suy dinh dưỡng thể thấp còi <3% cuối năm học và giảm so với đầu năm học; kiểm soát và có biện pháp can thiệp phù hợp đối với trẻ thừa cân, béo phì <3%.
Phát hiện tư vấn kịp thời cho phụ huynh có trẻ khuyết tật, trẻ đặc biệt, tư vấn phụ huynh có biện pháp can thiệp kịp thời tại các cơ sở chăm sóc giáo dục trẻ đặc biệt.
Thực hiện nghiêm các quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ tại trường đặc biệt là công tác phòng chống dịch bệnh. Xây dựng các phương án ứng phó với tình hình dịch bệnh phức tạp có thể xảy ra, để chủ động xử lý và tổ chức các hoạt động CSND&GD trẻ phù hợp, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ.
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Phối hợp với ngành y tế triển khai các biện pháp phòng chống các dịch bệnh cho trẻ trong trường. Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thị xã để sử dụng hiệu quả kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho trẻ theo Công văn số 1464/SGDĐT-GDMN ngày 31/10/2016 của Sở GD&ĐT;
Triển khai và thực hiện nghiêm túc Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN; tiếp tục đưa các nội dung Chuyên đề "Đẩy mạnh phòng chống bạo hành trẻ’’ vào nhiệm vụ thường xuyên của nhà trường; thực hiện việc giáo dục kiến thức, kĩ năng về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại theo quy định tại Thông tư số 06/2022/TT-BGDĐT ngày 11/05/2022 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn trang bị kiến thức, kỹ năng về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
5.2. Đổi mới hoạt động nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN
Tiếp tục thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non theo quy định hiện hành, đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục trong chương trình GDMN; giáo dục kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; Áp dụng đa dạng các hình thức và phương pháp chăm sóc, giáo dục vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục theo quan điểm “Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm” phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; trường, lớp và khả năng của trẻ; đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm và sáng tạo theo phương châm “học bằng chơi, chơi mà học” phù hợp với lứa tuổi.
Tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm thực tế cho trẻ theo các chuyên đề như lễ hội Halowen, chuyên đề tạo hình, các chủ đề như ngày hội đến trường, trung thu, ngày nhà giáo VN 20/11, tết nguyên đán, ngày quốc tế thiếu nhi, như thăm viếng Nghĩa trang liệt sỹ, khu vui chơi trải nghiệm, thăm các di tích tại đại phương…( nếu tình dình dịch bệnh ổn định)
Tăng cường xây dựng môi trường giao tiếp, môi trường chữ viết, thư viện Xanh trong nhà trường, tạo điều kiện để trẻ phát triển ngôn ngữ ở mọi lúc, mọi nơi, phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ, đặc biệt là tính tự tin, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm, phù hợp với hoàn cảnh.
Nâng cao chất lượng cho trẻ 4 tuổi làm quen với môi trường chữ viết phù hợp với điều kiện tình hình thực tế với trường lớp và địa phương.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chuyên đề Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025 theo KH số 298/KH-PGD&ĐT ngày 31/8/2021 của PGD&ĐT thị xã, thực hiện tốt chuyên đề của trường MN Hiệp An giai đoạn 2021-2025.
Đổi mới nội dung, hình thức và phương pháp sinh hoạt tổ, chuyên môn trong, trong đó chú trọng đến việc phát triển Chương trình phù hợp với thực tế, xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm; không máy móc áp đặt khi tổ chức sinh hoạt chuyên môn, phát huy tính sáng tạo tinh thần tự giác của GV.
Tổ chức tốt các hoạt động GD cho trẻ theo chủ đề năm học; “Xây dựng môi trường lớp học Xanh – an toàn-thân thiện”
Triển khai và tổ chức cho trẻ mẫu giáo 3,4;5 tuổi làm quen với tiếng Anh, tăng cường giám sát, quản lý việc tổ chức cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh, đảm bảo nội dung, phương pháp, hình thức phù hợp với trẻ mẫu giáo và đảm bảo chất lượng; chỉ triển khai tài liệu cho trẻ mẫu giáo làm quen với ngoại ngữ khi đã được Phòng GD&ĐT cho phép. Thực hiện cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh theo hướng dẫn của các cấp.
Tổ chức thực hiện và bảo đảm Quyền trẻ em trong nhà trường. Thực hiện tốt các chính sách ưu tiên đối với trẻ khuyết tật, trẻ chậm phát triển, phối hợp với các ban ngành ở địa phương thực hiện cấp Giấy xác nhận khuyết tật của trẻ; xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân, tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ khuyết tật tham gia vào các hoạt động chung của lớp, đảm bảo thực hiện giáo dục hòa nhập có chất lượng. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giúp mọi người, cộng đồng nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, giúp trẻ có cơ hội thực hiện các quyền của trẻ em và hòa nhập cộng đồng;
6. Kiểm định chất lượng GDMN và giữ vững trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
- Triển khai xây dựng kế hoạch và thực hiện đề án “Nâng cao chất lượng trường học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch số 38/KH – UBND ngày 08/3/2021 của UBND thị xã Kinh Môn về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025;
- Phấn đấu duy trì giữ vững danh hiệu và nâng cao chất lượngtrường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 đáp ứng nhu cầu giáo dục trong giai đoạn hiện nay..
Có kế hoạch tham mưu lãnh với lãnh đạo các cấp tạo điều kiện hợp đồng ổn định đội ngũ giáo viên, đảm bảo số lượng giáo viên trên lớp theo quy định, theo biên chế giao.
Thu thập, bổ sung hồ sơ đầy đủ, sắp xếp khoa học theo thông tư 19 19/2018/TT-BGDĐT,Quy định về kiểm định chất lượng GD và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường MN; chuẩn bị cho kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định.
7. Tăng cường cơ sở vật chất, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học.
Tiếp tục rà soát thực trạng và nhu cầu cơ sở vật chất trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi hiện có, ưu tiên mua sắm các đồ dùng theo Thông tư số 47/2020/TT- BGD&ĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 Quy định về việc lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở GDMN, tuyên truyền các tập thể các nhân, các nhà hảo tâm trên địa bàn, đặc biệt là phụ huynh học sinh làm tốt công tác vận động tài trợ cho giáo dục, đóng góp mua sắm đồ dùng đồ chơi trang thiết bị đáp ứng nhiệm vụ CSNDGD trẻ. Ưu tiên tạo điều kiện cho các lớp 4-5 tuổi đảm bảo đầy đủ trang thiết bị hiện đại.
Thực hiện tốt mô hình“ Bếp bán trú đảm bảo chất lượng” trong trường mầm non, tiếp tục đầu tư đồ dùng, thiết bị nhà bếp theo hướng đồng bộ, hiện đại sử dụng toàn bộ chất đốt là ga, điện không sử dụng than, bổ sung đồ dùng bán trú, cải tạo đường điện...đảm bảo cho bếp ăn đảm bảo chất lượng, trang bị an toàn phục vụ nấu ăn cho trẻ, tăng cường các thiết bị hiện đại để tránh lãng phí thực phẩm và giảm sức lao động cho nhân viên nuôi dưỡng;
Trang trí, sử dụng công trình vệ sinh, đảm bảo, hiệu quả, an toàn theo mô hình “Nhà vệ sinh phù hợp với trẻ mầm non”
Tích cực tham mưu địa phương các cấp hỗ trợ kinh phí có kế hoạch sớm xây dựng lại nhà hiệu bộ, bếp ăn. Huy động mọi nguồn lực để xây dựng cải tạo môi trường bổ sung đồ chơi ngoài trời phù hợp với trẻ, tạo điều kiện, khuyến khích trẻ khám phá, trải nghiệm và phát triển vận động, đảm bảo đúng yêu cầu trường học xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân thiện.
Tiếp tục phát động phong trào tự làm đồ dùng, đồ chơi nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Tổ chức nhân rộng và đưa vào sử dụng có hiệu quả các đồ dùng, đồ chơi tự làm, phù hợp khả năng điều kiện, đẹp, đã được giải cao trong triển lãm đồ dùng, đồ chơi tự làm các năm học trước, trên các trang thông tin mạng. Quan tâm chỉ đạo việc bảo quản, khai thác, sử dụng hiệu quả môi trường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có.
8. Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
8.1 Cập nhật, triển khai và thực hiện các văn bản theo Luật Giáo dục năm 2019 đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác quản lý GDMN theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ GD&ĐT: Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ Quy định chính sách phát triển GDMN; Nghị định Quy định việc quản lý trong cơ sở GDMN và cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2018-2025; Thông tư ban hành Điều lệ trường mầm non; Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi, bổ sung Chương trình GDMN; Thông tư 50/2020 TT-BGD&ĐT ban hành Chương trình làm quen với tiếng Anh dành cho trẻ em mẫu giáo; Thông tư 47/2020- TTBGD&ĐT Quy định việc lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở GDMN;
8.2 . Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong trường mầm non, thực hiện nghiêm túc các công văn hướng dẫn về việc thu, quản lý các khoản thu năm học 2022-2023 của các cấp;
Thỏa thuận công khai dân chủ với phụ huynh học sinh về các khoản đóng góp theo thỏa thuận, theo quy định, tạo sự đồng thuận ủng hộ cao của cha mẹ học sinh.
Thực hiện nghiêm công tác vận động tài trợ trên cơ sở kết quả các năm học trước và tình hình thực tiễn để phát huy, đảm bảo đúng theo quy định.
Tuyên truyền phụ huynh sử dụng hình thức thu góp bằng cách không dùng tiền mặt, thanh toán bằng hình thức chuyển khoản để tiết kiệm thời gian và đảm bảo an toàn.
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở GDMN theo Điều lệ trường mầm non. Triển khai các nhiệm vụ bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu và thực hiện công khai theo quy định. Phân công nhiệm vụ cho CBQL, giáo viên, nhân viên rõ ràng theo đúng chức năng, vị trí việc làm và năng lực của từng cá nhân trước khi bước vào năm học mới; thông qua tập thể sư phạm nhà trường; lưu hồ sơ và công khai bảng phân công chuyên môn hàng năm; kịp thời bổ sung, phân công nhiệm vụ khi có sự thay đổi về nhân sự hoặc điều chỉnh, bổ sung, nhiệm vụ chuyên môn.
Tăng cường đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt chuyên môn, chỉ đạo, thực hiện xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ linh hoạt, phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và nhóm lớp đáp ứng yêu cầu lấy trẻ làm trung tâm.
8.3. Thực hiện tốt Thông tư 21/2020/TT-BGD&ĐT ngày 31 tháng 7 năm 2020 về việc hướng dẫn công tác thi đua - khen thưởng ngành GD&ĐT và QĐ số 28/2028 của UBND tỉnh quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Tổ chức tốt phong trào thi đua, khuyến khích, tạo điều kiện cho CBGV tham gia phong trào thi đua; đề nghị các phòng ban chuyên môn tham mưu cho UBND các cấp công nhận danh hiệu thi đua cho tập thể, cá nhân đúng đối tượng có tác dụng thúc đẩy phong trào.
Chỉ đạo công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn trong trường đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, đúng quy định tại Điều lệ trường mầm non. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc chấn chỉnh tình trạng lạm dụng hồ sơ sổ sách trong nhà trường nhằm giảm áp lực cho giáo viên; không phát sinh hồ sơ sổ sách so với quy định.
Tăng cường tổ chức các hoạt động giao lưu, trải nghiệm cho trẻ đảm bảo an toàn, phù hợp, hiệu quả. Tăng cường tổ chức các chuyên đề, lễ hội, các hoạt động tập thể nhằm phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu cho trẻ phù hợp với điều kiện thực tế.
Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường khối 3 tuổi và 5 tuổi, tham gia cấp thị xã khối 4 tuổi. Phấn đấu tham gia hội thi GVG khối 4 tuổi cấp tỉnh.
Chỉ đạo tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ vào ngày thứ 7 theo nhu cầu của cha mẹ trẻ và sự đồng thuận của tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, xây dựng kế hoạch tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ngày thứ 7, báo cáo và được sự đồng ý của phòng GD&ĐT trước khi tổ chức, thực hiện. Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt của trẻ; quy trình vệ sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng đảm bảo phòng chống dịch bệnh cho trẻ như ngày học bình thường; đảm bảo định mức trẻ, giáo viên/nhóm,lớp theo quy định; phân công cán bộ quản lý trực, giải quyết công việc trong ngày; có sổ trực ngày thứ Bẩy, ghi chép đầy đủ thông tin (thời gian, người trực, diễn biến tình hình từng ngày). Kinh phí tổ chức hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ vào ngày thứ Bẩy do phụ huynh đóng góp, mức thu do nhà trường thỏa thuận với phụ huynh theo nguyên tắc “thu đủ chi” đảm bảo định mức thanh toán làm ngoài giờ theo quy định hiện hành đối với cán bộ, giáo viên, người lao động và được công khai với toàn thể phụ huynh trước khi thực hiện.
Cập nhật kịp thời các văn bản pháp luật liên quan đến GDMN. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả cơ chế phối hợp giữa các tổ khối, đoàn thể trong nhà trường.
Tập trung quản lý tốt chuyên môn, quản lý chất lượng chăm sóc, giáo dục trong nhà trường.
8.4 Nghiêm túc thực hiện công tác kiểm tra nội bộ; đổi mới, tăng cường công tác kiểm tra các hoạt động của các CBGVNV. Tăng cường công tác kiểm tra hỗ trợ chuyên môn, đặc biệt với các nhóm trẻ, giáo viên trẻ mới vào ngành nhằm kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi sai phạm không đảm bảo các điều kiện về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Kiểm tra công tác công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, theo đúng quy định tại Điều lệ trường mầm non. Thống nhất mẫu biểu, nâng cao chất lượng hồ sơ, sổ sách, giảm tải tối đa hồ sơ sổ sách mang tính hình thức.
Đánh giá chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, thực hiện đánh giá sự phát triển của trẻ từng độ tuổi theo đúng quy định của Chương trình GDMN.
Thực hiện đánh giá xếp loại CB, GV, NV theo đúng quy định.
Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý nhân sự, quản lý tài chính, tài sản trong trường.
8.5 Chỉ đạo các lớp nhóm, bộ phận trong nhà trường thực hiện công tác báo cáo thống kê các thời điểm trong năm học về giáo dục kịp thời, đảm bảo số liệu chính xác, đúng thời gian. Cập nhật các biểu mẫu trong hệ thống phần mềm dữ liệu ngành đầy đủ.
9. Phát triển đội ngũ CBQL, GVMN
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/05/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. Tập trung nguồn lực bồi dưỡng tập huấn đội ngũ, nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiệm bảo vệ trẻ; Nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Tiếp tục tham mưu lãnh đạo các cấp tuyển dụng đội ngũ GV đảm bảo chất lượng, đủ số lượng đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ và thực hiện PCGD MN cho trẻ 5 tuổi sẵn sang cho công tác PCGD trẻ em 4 tuổi. Chọn cử CBGV, GV cốt cán tham gia các lớp BDCM nhằm đáp ứng đạt CNNGVMN, CHT.. và được đánh giá theo quy định hiện hành.
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 4808 /KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Hải Dương về việc triển khai thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của GVMN, tiểu học, giai đoạn 2019- 2025 trên địa bàn tỉnh và Thông tư số 24/2020- TT- BGD&ĐT ngày 25/8/2020 của BGD&ĐT về việc Quy định việc sử dụng GV, CBQL giáo dục trong các cơ sở GDMN,TH,THCS chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo”.
- Tổ chức vận động 100% CBGVNV tham gia ký cam kết không vi phạm đạo đức nhà giáo.
Tăng cường tổ chức các chuyên đề tập chung vào quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, tăng cường các hoạt động trải nghiệm, rèn kỹ năng cho trẻ, nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn bằng hình thức tập trung, qua mạng; tăng cường các hình thức bồi dưỡng theo khối, tổ, nhóm chuyên môn; coi trọng bồi dưỡng kỹ năng thực hành tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục theo quan điểm “Lấy trẻ làm trung tâm”,bồi dưỡng kỹ năng ban hành các văn bản hành chính cho CBQL. Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý, chăm sóc, giáo dục trẻ cho CBQL, GV.
Thực hiện đánh giá GVMN theo hướng phát triển năng lực, đặc biệt là năng lực thực hành tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Đánh giá theo chuẩn hiệu HT; PHT chuẩn nghề nghiệp GVMN đảm bảo đầy đủ quy trình, đúng thực chất, có tác dụng tư vấn thúc đẩy.
Tăng cường bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình thương, trách nhiệm của CBQL, GV, NV đối với trẻ gắn với nội dung học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
Công tác giáo dục chính trị tư tưởng:
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng đối với CBGV nhân viên;
- Nghiêm cấm bạo hành trẻ dưới mọi hình thức, chú ý GD lấy trẻ làm trung tâm (Nghiêm cấm vi phạm luật hôn nhân gia đình, lối sống cẩu thả, bừa bãi, nguy hiểm...vi phạm đạo đức nhà giáo) ứng xử hòa đồng thân thiện với đồng nghiệp, với làng xóm KDC, chấp hành nghiêm túc các quy định chủ trương của Đảng nhà nước địa phương nơi cư trú...
- Sử dụng mạng XH hiệu quả: Không chia sẻ, bình luận, like...các nội dung vấn đề nhạy cảm, tiêu cực, nói xấu người khác, các vấn đề liên quan đến các nguyên thủ, lãnh đạo.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với CBQLGV,NV theo quy định hiện hành và theo hợp đồng lao động đã cam kết. Tạo điều kiện cho giáo viên hoàn thiện các tiêu chuẩn theo yêu cầu của hạng chức danh nghề nghiệp để đảm bảo việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp GVMN và bổ nhiệm, xếp lương theo hạng chức danh nghề nghiệp GVMN theo kế hoạch của tỉnh.
Thực hiện tốt công tác tôn vinh, khen thưởng và các chế độ, chính sách nhằm tạo động lực, khích lệ đội ngũ CBQLGVNV tâm huyết với nghề, yên tâm công tác.
Tăng cường bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình thương, trách nhiệm của CBQL, GV, NV đối với trẻ gắn với nội dung học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
10. Chuyển đổi số; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục mầm non
Tích cực triển khai và thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Chuyển đổi số giai đoạn 2021- 2025” theo Kế hoạch số 3125/KH-UBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh Hải Dương
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin(CNTT), cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả cơ chế phối hợp với các cấp trong quản lý. Cập nhật đầy đủ số liệu lên phần mềm CSDL ngành theo Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30/12/2019. Tăng cường sử dụng hồ sơ, sổ sách điện tử phù hợp với điều kiện của địa phương, nhà trường và khả năng thực hiện của giáo viên. Cho phép giáo viên được phép chọn hình thức trình bày, viết tay hoặc đánh máy khi sử dụng các loại hồ sơ, sổ sách theo Chỉ thị số 138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019.
Thực hiện công tác quản lý dữ liệu chung trên phần mềm,ứng dụng phần mềm CSDLN; KHDG; Bán trú; PCGD… vào công tác CSND&GD trẻ.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả phần mềm xây dựng KHGD trong nhà trường.
Thực hiện công tác sử dụng hồ sơ sổ sách điện tử, giảm tải hồ sơ giấy phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và khả năng thực hiện của giáo viên đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong bối cảnh phòng chống dịch bệnh Covid -19 trong GDMN.
Chủ động xây dựng các bài tập, trò chơi phù hợp với độ tuổi và mục tiêu giáo dục trẻ theo từng độ tuổi nhằm tuyên truyền hướng dẫn PHHS trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ theo khoa học, tăng sức đề kháng phòng tránh dịch bệnh bằng nhiều hình thức khác nhau trên các trang: Zalo; facefook, YoTube của nhà trường, nhóm lớp và CBGV,NV.
Tích cực đổi mới công tác bồi dưỡng các HĐ chuyên môn giữa các tổ trong nhà trường bằng hình thức trực tuyến nhằm giảm tải thời gian và đảm bảo tốt các yêu cầu trong phòng chống dịch.
11. Tăng cường công tác truyền thông về giáo dục mầm non.
Chủ động trong công tác truyền thông, tập trung truyền thông về vai trò, vị trí của GDMN; Tích cực biểu dương những tấm gương nhà giáo điển hình tiên tiến, phổ biến sáng kiến kinh nghiệm, gương người tốt việc tốt. Xây dựng kế hoạch về công tác truyền thông, triển khai thực hiện theo tháng, theo các chủ đề, chuyên mục trong năm học; xác định rõ vai trò, trách nhiệm của Hiệu trưởng và giáo viên về các nội dung tuyên truyền đối với cha mẹ trẻ về GDMN.
Tăng cường công tác phổ biến và hướng dẫn thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN; Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng bằng nhiều hình thức, xây dựng video hướng dẫn cha mẹ trẻ nội dung và phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ đảm bảo hiệu quả, phù hợp, có sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
Tăng cường phối kết hợp giữa GV và PHHS xử lý hiệu quả các vấn đề truyền thông xấu liên quan đến nhà trường, nhóm lớp và cá nhân GV,HS; Phối kết hợp trong công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy con khoa học nhằm đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu GDMN.
IV. Các giải pháp chủ yếu
1. Đảm bảo an toàn cho trẻ
- Thực hiện nghiêm công tác phòng, chống dịch theo chỉ đạo của các cấp. Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế địa phương trong việc thực hiện công tác tiêm phòng chống dịch bệnh cho trẻ mầm non;
- Làm tốt công tác y tế trường học theo Thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGD ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế và Bộ GDĐT, Kế hoạch liên ngành số 827/LN-SYT-SGDĐTngày 22/3/2021của Sở Y tế - Sở GDĐT Hải Dương về thực hiện Công tác Y tế trường học giai đoạn 2021-2025;
Tuyên truyền triển khai cụ thể thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN; thực hiện tốt nội dung Chuyên đề "Đẩy mạnh phòng chống bạo hành trẻ’’ nghiêm cấm các hành vi bạo hành trẻ dưới mọi hình thức.
- Đề cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, GV nhà trường trong các hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ;
- Tạo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường; thực hiện nghiêm bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường; chú trọng công tác tự kiểm tra, đánh giá các tiêu chuẩn về an toàn trong nhà trường nhằm phát hiện các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ và có biện pháp khắc phục kịp thời, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ tại trường;
2. Quy mô phát triển, công tác PCGD
- Tiếp tục tích cực tuyên truyền Đề án phổ cập giáo dục trẻ năm tuổi cho các bậc phụ huynh, nhân dân trên địa bàn, huy động sự tham gia của các tập thể, cá nhân.
- Kiểm tra, rà soát số liệu trẻ trong độ tuổi mầm non đặc biệt là trẻ mẫu giáo 5 tuổi huy động 100% trẻ MG ra lớp. Chuẩn bị các điều kiện thực hiện PCGD mầm non cho trẻ em 4 tuổi theo kế hoạch của các cấp.
Hoàn thiện các loại hồ sơ phổ cập theo độ tuổi.
- Kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng hiện có của các nhóm lớp, xây dựng kế hoạch làm đồ dùng đồ chơi mua sắm bổ sung, ưu tiên mua đủ đồ dùng tối thiểu theo qui định.
- Có kế hoạch đầu tư đồ dùng theo các phương pháp hình thức giáo dục tiên tiến như Steam,montesteri.
- Tuyên truyền vận động xã hội hóa giáo dục tạo nguồn kinh phí hỗ trợ mua sắm ưu tiên đồ dùng, trang thiết bị cho các nhóm lớp theo văn bản quy định.
Tập trung điều tra, thống kê cập nhật số liệu lên hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập. Đề nghị kiểm tra công nhận, công nhận lại phường đạt chuẩn PCGD MN cho trẻ 5 chuẩn bị PCGD cho trẻ em 4 tuổi với các chỉ số vững chắc. Báo cáo công tác phổ cập chính xác, đúng kế hoạch.
Ưu tiên các điều kiện tốt nhất cho lớp 5 tuổi, 4 tuổi sắp xếp các giáo viên phụ trách có trình độ, năng lực chuyên môn tốt..
- Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
- Bồi dưỡng một số kỹ năng nghiệp vụ trong công tác điều tra tổng hợp hệ thông thông tin phần mềm PCGD xóa mù chữ.
- Hoàn thiện hồ sơ, chốt số liệu báo cáo thống kê theo quy định, tự kiểm tra đề nghị thị xã kiểm tra công nhận phường đạt chuẩn phổ cập năm 2021.
3. Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ
* Công tác chăm sóc sức khoẻ:
- Tổ chức bồi dưỡng và quán triệt giáo viên tăng cường giám sát chặt chẽ việc đảm bảo an toàn về sức khoẻ và tâm lý cho trẻ; Quản lý và theo dõi trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng để kịp thời can thiệp về tình trạng sức khoẻ của trẻ có dấu hiệu giảm sút hoặc chậm phát triển hoặc béo phì, trẻ dưới 24 tháng cân đo một tháng một lần; Trẻ từ 24 tháng trở lên 3 tháng cân đo một lần.
- Tăng cường công tác chăm sóc sức khoẻ, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ. Khắc phục xử lý tất cả các yếu tố có nguy cơ gây tai nạn thương tích cho trẻ (lan can, đồ chơi bị hỏng, các chất tẩy rửa....)
- Phối hợp với y tế trong việc khám sức khoẻ chuyên khoa định kỳ 2 lần/năm vào tháng 10/2022; tháng 4/2023. Phối hợp theo dõi, quản lý tiêm chủng, vệ sinh phòng dịch bệnh trong trường học.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh cá nhân trẻ, công tác phòng chống các dịch bệnh.
- Giáo viên thường xuyên quan tâm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, quản lý và bao quát trẻ mọi lúc mọi nơi.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tăng cường sự phối hợp với cha mẹ cộng đồng để rèn kỹ năng vệ sinh văn minh, phòng chống dịch bệnh. Đặc biệt công tác phòng chống dịch Covid19, dịch tay chân miệng, bệnh tiêu chảy, quai bị, dịch sốt xuất huyết...
* Nâng cao chất lượng hiệu quả các hoạt động giáo dục:
- Thực hiện chương trình đúng, đủ chương trình GDMN sau sửa đổi, linh hoạt xây dựng kế hoạch soạn giảng trên phần mềm KHGD đảm bảo phù hợp với thực tế thời gian đến trường của trẻ, phù hợp với địa phương, nhóm lớp và đối tượng trẻ .
- Tham mưu cấp trên, tuyên truyền phụ huynh đầu tư trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động theo đúng danh mục đồ dùng đồ chơi theo Thông tư số 47/2020/TT- BGD&ĐT ngày 31/12/2020 và các quy định khác của Bộ GD&ĐT.
- Tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn giáo viên.
- Tiếp tục thực hiện xuất sắc chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025”. Bổ sung kế hoạch thực hiện chuyên đề, chỉ đạo giáo viên tăng cường làm đồ dùng đồ chơi, xây dựng góc vận động, trải nghiệm...tổ chức các hoạt động giáo dục theo quan điểm "Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”.
- Tổ chức chuyên đề “Ngày hội hóa trang; Chuyên đề GD tạo hình” với chủ đề Tết nguyên đán….. quy mô toàn trường.
- Tổ chức cho trẻ thăm quan trải nghiệm tại các địa điểm phù hợp với nhu cầu hứng thú của trẻ: Chùa Lưu Thượng, Nghĩa trang liệt sĩ; trang trại, , khu vui chơi, nhà máy; Khu sinh thái Thành Công…(Khi tình hình dịch bệnh ổn định) tổ chức tiệc butffe, sinh nhật, cho trẻ trồng và chăm sóc cây, thực hành một số nghề đơn giản…
- Tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi, rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự bảo vệ, tự phục vụ…
- Triển khai thực hiện chương trình cho trẻ làm quen với tiếng Anh đối với trẻ 3,4,5 tuổi.
- Chỉ đạo và hướng dẫn giáo viên có biện pháp can thiệp đối với trẻ cần được hỗ trợ thêm về lĩnh vực phát triển yếu, tạo điều kiện để phát triển lĩnh vực có khả năng nổi trội và rút kinh nghiệm; Quan tâm tới trẻ có biểu hiện dấu hiệu đặc biệt hay tự kỷ để có biện pháp phối hợp với PHHS can thiệp sớm cho trẻ. Chuẩn bị tốt tâm thế cho trẻ 5 tuổi bước vào học lớp 1.
3. Chất lượng đội ngũ
- Tăng cường bồi dưỡng và nâng cao hiểu biết về các văn bản quy định hiện hành, kiến thức về công nghệ thông tin nhằm thực hiện tốt phong trào thi đua “Chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025".
- Thực hiện quản lý và đánh giá chất lượng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định.
- Vận dụng hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm GDMN, phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục, phần mềm KHGD; trang wepisai của trường vào quản lý thực hiện CSGD hiệu quả. Chủ động, sáng tạo trong việc tổ chức thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục phù hợp với thực tế của địa phương; trường lớp.
- Xây dựng các nội dung mục tiêu GD, các bài tập trên Video Clip để tuyên truyền phối hợp với PHHS hướng dẫn trẻ thực hiện để đảm bảo kết quả mong đợi trong KH GD.
- Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động tổ chuyên môn trong trường, chú trọng quan tâm bồi dưỡng tổ chuyên môn hoạt động theo đúng quy định điều lệ, tạo điều kiện cho tổ trưởng chuyên môn phát huy vai trò trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của mình, lựa chọn bồi dưỡng cho GV khối 5 tuổi 4 tuổi và 3 tuổi dư thi GV giỏi cấp thị xã.
- Tiếp tục tham mưu lãnh đạo các cấp kiện toàn đội ngũ GV đảm bảo chất lượng, đủ số lượng theo biên chế giao đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ và thực hiện PCGD MN cho trẻ 5 tuổi tiến tới PCGD cho trẻ em 4 tuổi.
- Thực hiện tốt các văn bản quy định hiện hành
- Tham gia các lớp bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên môn hàng tuần, tháng đạt hiệu quả.
- Tổ chức các buổi tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với thực tế trình độ của GV nhà trường như bồi dưỡng kỹ năng quản lý nhóm lớp, kỹ năng làm hồ sơ sổ sách, kỹ năng tạo môi trường lớp học theo quan điểm GDLTLTT, phương pháp giáo dục tiên tiến, kỹ năng viết SKKN, kỹ năng giao tiếp, xây dựng minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp.
- Đẩy mạnh hoạt động của tổ chức ban ngành đoàn thể trong trường, tích cực tham mưu chính quyền địa phương, cộng đồng trong chăm lo bảo vệ lợi ích chính
đáng của CBGV.
- Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với CBGV, tạo môi trường làm việc thân thiện hoà đồng tương trợ giúp đỡ nhau.
4. Thực hiện các nội dung giáo dục tích hợp.
Chỉ đạo giáo viên khi xây dựng kế hoạch giáo dục cần chú ý lồng ghép tích
hợp nội dung giáo dục theo chủ đề nhẹ nhàng, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; nhà trường; nhóm lớp, nhu cầu mong muốn chính đáng của cha mẹ trẻ.
Thường xuyên dự giờ, kiểm tra tư vấn giúp đỡ giáo viên khi tổ chức các hoạt
động có nội dung tích hợp. Không ôm đồm tích hợp khi không phù hợp. Các nội dung cần tích hợp như tích hợp cho trẻ như kỹ năng phòng chống dịch bệnh, phòng chống bắt cóc, xâm hại, các câu chuyện về chủ tịch Hồ Chí Minh, giáo dục kỹ năng sống, tăng cường phát triển vận động, khả năng tạo hình, âm nhạc, ngày lễ ngày hội.
5. Cơ sở vật chất
- Tích cực tham mưu địa phương cấp trên có kế hoạch xây dựng lạị bếp ăn, khu nhà hiệu bộ đảm bảo cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp phù hợp với tâm lý trẻ MN. Đảm bảo các nội dung quy định của trường MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
Diện tích đất toàn trường 4809m2.
- Tổng số phòng học kiên cố cao tầng: 22
- Bàn ghế: 280 bộ
- Đồ chơi ngoài trời: 15 loại;
- Huy động sự đóng góp của phụ huynh học sinh để tu sửa CSVC nhỏ.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến các tập thể cá nhân các nhà hảo tâm trên địa bàn các bậc phụ huynh tài trợ cho nhà trường để tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ các hoạt động quản lý CSNDGD trẻ và các trang thiết bị ĐDĐC khác đồng bộ, hiện đại cho các lớp.
- Tuyên truyền vận động sự tham gia của các bậc phụ huynh học sinh để mua sắm đồ dùng đồ chơi cho trẻ.
- Chỉ đạo giáo viên tích cực học hỏi, nghiên cứu, sưu tầm cách làm ĐDĐC từ
nguyên vật liệu có sẵn, quy định làm đồ dùng đồ chơi từ nguyên vật liệu sẵn có theo chủ đề, theo tháng. Xây dựng môi trường GD lấy trẻ làm trung tâm.
- Trang trí công trình vệ sinh nhóm lớp theo ý tưởng cụ thể, phù hợp với mô
hình "Nhà vệ sinh phù hợp với trẻ MN" Đảm bảo tiêu chí “Trường mầm non xanh-an toàn – thân thiện”.
- Hỗ trợ văn phòng phẩm cho các lớp để làm đồ dùng đồ chơi trang trí nhóm lớp.
6. Công tác kiểm tra- KĐCL
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ và công khai kế hoạch kiểm tra tới toàn
thể CBGVNV trong trường.
- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể trong trường kiểm tra giám sát việc thực hiện quy chế chuyên môn và quy định về nội quy nhà trường của CBGVNV.
- Tích cực kiểm tra đôn đốc các hoạt động, chú trọng kiểm tra chuyên môn
- Kiểm tra chuyên môn: 7- 8 GV,NV/tháng
- Kiểm tra chuyên đề: 100% số CBGVNV/ năm, mỗi giáo viên được kiểm tra, dự giờ ít nhất 1 lần/ tháng
- Kiểm tra hồ sơ GV ít nhất 2 lần / năm có đánh giá xếp loại cụ thể.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua, xét chọn CBGVNV có thành tích xuất sắc đề nghị cấp trên khen thưởng.
- Hàng tháng tiến hành bình bầu xếp loại thi đua một cách công bằng, khách quan, dân chủ theo tiêu chí thi đua nội bộ đề ra.
7. Ứng dụng CNTT, chế độ báo cáo.
Có kế hoạch bồi dưỡng trình độ CNTT, ứng dụng phần mềm KHGD; tạo điều kiện cho GV tham gia các lớp bồi dưỡng khả năng thiết kế giáo án điện tử, khai thác các hoạt động giáo dục trên các trang mạng thông tin dành cho chương trình GDMN.
Chỉ đạo đôn đốc nhân viên, kế toán, CBGV thực hiện công tác báo cáo kịp thời.
8. Công tác thi đua
Đề ra mục tiêu thi đua và thống nhất chỉ đạo thực hiện trong nhà trường.
Phấn đấu năm học trường đạt TTLĐ xuất sắc, cờ thi đua, bằng khen của thủ tướng chính phủ.
Cá nhân phấn đấu có CSTĐ, bằng khen cấp tỉnh; 6 cá nhân CSTĐ cơ sở; 8 cá nhân được tặng giấy khen của UBND thị xã, 85% cá nhân đạt lao động tiên tiến.
Thành lập hội đồng thi đua khen thưởng của trường, xây dựng kế hoạch cụ thể, quy chế hoạt động phù hợp với quy định của điều lệ trường MN.
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử văn hóa trong trường và nghiêm túc thực hiện!
Đăng ký các danh hiệu thi đua cá nhân ngay từ đầu năm học, tạo điều kiện hướng dẫn giúp đỡ để cá nhân phấn đấu đạt được danh hiệu đã đăng ký.
D: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Công tác cụ thể của các thành viên
* Đối với Hiệu trưởng:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch năm học tới từng cán bộ, giáo viên, NV nhà trường, tiếp thu chỉnh sửa nội dung kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tiễn; kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng tháng của năm học.
Cụ thể:
- Chỉ đạo xây dựng và đề nghị phê duyệt thực hiện kế hoạch năm học.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các phong trào thi đua đạt hiệu quả cao.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành tháng của toàn trường.
- Thực hiện dạy theo CM 2h/ tuần tại lớp 4t A.
* Đối với Phó Hiệu trưởng
- Đ/c Nguyễn Thi Nhung: Phụ trách chuyên môn nhà trẻ - nuôi dưỡng + cơ sở vật chất + phổ cập + tự đánh giá trường học;
- Thực hiện dạy theo CM 4h/ tuần tại lớp 23-36 tháng A. Thực hiện nhiệm vụ được hiệu trưởng phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả công việc được phụ trách.
- Đ/c Nguyễn Thị Thịnh: Phụ trách chuyên môn khối MG, Chuyên đề; hội thi + thi đua; BDCM; Công nghệ thông tin; Thực hiện nhiệm vụ được hiệu trưởng phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả công việc được phụ trách. Thực hiện dạy theo CM 4h/ tuần tại lớp 3t A.
* Đối với tổ trưởng chuyên môn, văn phòng
-Đ.c Hoàng Tố Hương: Phụ trách các hoạt động công đoàn; Hồ sơ CQVH.
-Đ.c Đỗ Thị Lầm: Phụ trách công tác làm đồ dùng đồ chơi, trang trí lớp.
-Đ.c Hoàng Thị Chinh: Phụ trách CNTT, phòng vi tính, thiết bị âm thanh;
- Đ/c Nguyễn Thị Lý: Phụ trách công tác đoàn, giới thiệu đoàn viên quần chúng ưu tú cho chi bộ, công tác văn nghệ, thăm hỏi CBGVNV trường.
+ Đ/c Na: Thực hiện nhiệm vụ kế toán - văn thư; các công việc khác khi được hiệu trưởng giao;
+ Đ/c Hoa: Thủ quỹ; Hỗ trợ bán trú; Phổ cập.
Các tổ trưởng tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả cao nhất.
+ Xây dựng kế hoạch cụ thể của tổ chuyên môn trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
+ Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
+ Chủ động thực hiện các phong trào phát triển của tổ chuyên môn, văn phòng và các tổ chức trong nhà trường.
* Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, NV
Căn cứ kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng nhóm lớp được phân công, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
II. Lịch thực hiện
1. Thời gian năm học
- Ngày tựu trường: 29 tháng 8 năm 2022.
- Có 35 tuần thực học
+ Học kỳ I: 18 tuần (từ ngày 5/9/2022).
+ Học kỳ II: 17 tuần thực học (từ ngày 9/01/2023).
- Kết thúc năm học: ngày 26/5/2023.
- Báo cáo đầu năm: thời điểm chốt số liệu ngày 20/9/2022; nộp báo cáo về Phòng GD&ĐT trước ngày 25/9/2022.
- Báo cáo cuối học kỳ I: trước ngày 12/01/2023
- Báo cáo cuối năm: thời điểm chốt số liệu ngày 18/5/2023 nộp báo cáo về Phòng GD&ĐT trước ngày 25/5/2023./.
2. Ngày nghỉ
Nghỉ các ngày lễ theo quy định và nhiệm vụ đặc thù:
Ngày quốc khánh 2/9;
Ngày tết dương lịch;
Ngày tết âm lịch;
|
Ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch;
Ngày giải phóng Miền nam 30/4;
Ngày quốc tế lao động 1/5
|
3. Lịch hội họp
- Họp Hội đồng sư phạm 1 lần/tháng vào thứ 7 tuần 1 hàng tháng.
- Sinh hoạt chuyên môn tổ ít nhất: 2 tuần 1 lần.
- Họp phụ huynh: Tối thiểu 2 lần / năm.
4. Lịch đón trả trẻ
+ Mùa hè: 6h45’- 8h đón trẻ; 16h 30 - 17h trả trẻ.
+ Mùa đông: 7h00’- 8h đón trẻ; 16h - 17h trả trẻ.
Trên đây là phương hướng nhiệm vụ chỉ tiêu thi đua và các biện pháp thực
hiện kế hoạch năm học của trường mầm non Hiệp An. Đề nghị các tổ chuyên môn, các đoàn thể, cán bộ giáo viên cần nghiên cứu kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện, chỉ tiêu thi đua của từng bộ phận từng cá nhân sao cho phù hợp với điều kiện thực tế, nhằm góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ năm học 2022-2023 của nhà trường. Trong quá trình thực hiện có gì khó khăn vướng mắc cần giải quyết, các bộ phận các cá nhân cần phản ánh kịp thời về ban giám hiệu để điều chỉnh bổ sung kế hoạch. Kế hoạch này được thông qua trước toàn thể hội đồng nhà trường và được 100% CBGV, NV nhất trí thực hiện.
Nơi nhận
- PGD&ĐT( để báo cáo)
- UBND phường
- Lưu NT
|
CÔNG ĐOÀN TRƯỜNG
|
HIỆU TRƯỞNG
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁN BỘ
GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
I. Bộ máy tổ chức của nhà trường :
1. Chi bộ Đảng:
- Tên chi bộ: Chi bộ 5 trường mầm non Hiệp An
- Tổng số Đảng viên: 31 đ/c , Trong đó: Chính thức: 28 đ/c
- Bí thư chi bộ: Đ/c Nguyễn Thị Hà
- Phó BT chi bộ: Đ/c Nguyễn Thị Nhung
2. Ban giám hiệu :
- Tổng số CBQL: 3, Trong đó: Nữ = 3 Đảng viên = 3
- Thành phần BGH :
Đ/c Nguyễn Thị Hà - Hiệu trưởng: Phụ trách chung,.
Đ/c Nguyễn Thị Nhung - PHT- Phụ trách chuyên môn nhà trẻ - nuôi dưỡng, CSVC, tự đánh giá trường học, phổ cập.
Đ/c Nguyễn Thị Thịnh - PHT - Phụ trách chuyên môn mẫu giáo, thi đua công tác hội thi;
3. Tổ chuyên môn:
- Tổng số giáo viên: 41
+ Mẫu giáo = 30
+ Nhà trẻ = 12
- Nhân viên: 6
+ Kế toán, văn thư: 1; Nuôi dưỡng: 4; Bảo vệ 1;
- Thành phần Tổ CM:
1. Đ/c Hoàng Tố Hương - Tổ trưởng tổ 5 tuổi, chủ tịch công đoàn - Phụ trách các hoạt động chuyên đề, công đoàn,.
2. Đ/c Đỗ Thị Lầm - Tổ trưởng tổ 4 tuổi – Công tác làm đồ dùng đồ chơi
3. Đ/c Hoàng Thị Chinh - Tổ trưởng tổ 3 tuổi – Phụ trách CNTT.
4. Đ/c Nguyễn Thị Lý - Tổ trưởng tổ nhà trẻ, nuôi dưỡng- Phụ trách phong trào văn nghệ, thăm hỏi.
4. Hội đồng trường
- Tổng số: 9 thành viên
1
|
Nguyễn Thị Hà
|
Hiệu Trưởng
|
Chủ tịch hội đồng
|
2
|
Hoàng Tố Hương
|
TT tổ 5t- CTCĐ
|
Thư ký
|
3
|
Nguyễn Thị Hoa
|
GV tổ 5 tuổi
|
Thành viên
|
4
|
Đỗ Thị Lầm
|
TT chuyên môn
|
Thành viên
|
5
|
Mạc Thị Na
|
Kế toán
|
Thành viên
|
6.
|
Hoàng Thị Chinh
|
TT chuyên môn
|
Thành viên
|
7. Nguyễn Thị Lý TT- Bí thư ĐTN Thành viên
8. Nguyễn Văn Mạnh Phó CTUBND phường Thành viên
9. Nguyễn Thị Hiền Trưởng ban Đ D hội CMHS Thành viên
5. Hội đồng thi đua khen thưởng
- Tổng số: Gồm 9 thành viên
1. Bà Nguyễn Thị Hà
|
Hiệu trưởng
|
CTHĐ
|
2. Bà Hoàng Tố Hương
|
CTCĐ- TT tổ 5tuổi
|
Phó CT
|
3. Bà Nguyễn Thị Nhung
|
PHT, Phó BT chi bộ
|
Thành viên
|
4. Bà Nguyễn Thị Thịnh
|
Phó hiệu trưởng
|
Thư ký
|
5. Bà Nguyễn Thị Lý
|
BT đoàn thanh niên
|
Thành viên
|
6. Bà Đỗ Thị Lầm
|
GV - TT tổ 4 tuổi
|
Thành viên
|
7. Bà Hoàng Thị Chinh
|
GV - TT tổ 3 tuổi
|
Thành viên
|
8. Bà Nguyễn Thị Hoa
|
GV BCH CĐ
|
Thành viên
|
9. Bà Mạc Thị Na
|
Kế toán
|
Thành viên
|
6. Tổ chức Công đoàn
- BCH: 03 đồng chí
1. Đ/c Hoàng Tố Hương
|
-
|
Chủ tịch
|
2. Đ/c Nguyễn Thị Lý
|
-
|
Ủy viên
|
3. Đ/c Nguyễn Thị Hoa
|
-
|
Ủy viên
|
- Nữ công: 03 đồng chí
1. Đ/c Nguyễn Thị Hoa
|
-
|
Trưởng ban
|
2. Đ/c Đỗ Thị Lầm
|
-
|
Phó ban
|
3. Đ/c Nguyễn Hiền Hương
|
-
|
Ủy viên
|
- Ban thanh tra nhân dân: 03 đồng chí
1. Đ/c Nguyễn Thị Lý
|
-
|
Trưởng ban
|
2. Đ/c Nguyễn Thị Hiên
|
-
|
Phó ban
|
3. Đ/c Hoàng Thị Chinh
|
-
|
Ủy viên
|
7. Đoàn Thanh niên: BCH chi đoàn
1. Đ/c Nguyễn Thị Bích
|
-
|
Bí thư
|
2. Đ/c Nguyễn Thị Thu Thảo
|
-
|
Ủy viên
|
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ GIÁO VIÊN NHÂN VIÊN
|
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Tuổi
|
Nơi ở hiện nay
|
Tháng, năm vào ngành ( hợp đồng)
|
Trình độ CM, chuyên ngành ĐT
|
Chức vụ, nhiệm vụ
|
Khi vào ngành
|
Hiện nay
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị Hà
|
25/09/1980
|
42
|
Hiến Thành – KM-HD
|
01/11/1999
|
CĐ
|
ĐH
|
HT
|
2
|
Nguyễn Thị Thịnh
|
01/3/1982
|
40
|
An Phụ - KM-HD
|
08/5/2004
|
TC
|
ĐH
|
PHT
|
3
|
Nguyễn Thị Nhung
|
08/05/1978
|
44
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/01/1997
|
Bồi dưỡng
|
ĐH
|
PHT
|
4
|
Hoàng Tố Hương
|
05/05/1985
|
37
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2006
|
TC
|
ĐH
|
GV5C
|
5
|
Dương Thị Hiền
|
12/05/1985
|
37
|
Hiệp Sơn -KM -HD
|
01/01/2011
|
TC
|
ĐH
|
GV 3A
|
6
|
Nguyễn Thị Tuyền
|
01/04/1984
|
38
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/08/2004
|
CĐ
|
ĐH
|
GV 5D
|
7
|
Nguyễn Thị Thu Thảo
|
09/07/1992
|
30
|
An Phụ -KM -HD
|
01/9/2014
|
CĐ
|
ĐH
|
GV2C
|
8
|
Nguyễn Thị Lý
|
20/09/1985
|
37
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2006
|
TC
|
ĐH
|
GV2A
|
9
|
Hoàng Thị Huế
|
25/06/1994
|
28
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2015
|
CĐ
|
ĐH
|
GV 5E
|
10
|
Trần Thị Thảo
|
10/12/1997
|
26
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/12/2018
|
CĐ
|
ĐH
|
GV 3A
|
11
|
Nguyễn Thị Thúy
|
02/08/1983
|
39
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/05/2010
|
CĐ
|
ĐH
|
GV 5B
|
12
|
Nguyễn Thị Hiên
|
14/03/1984
|
38
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/9/2009
|
TC
|
ĐH
|
GV4B
|
13
|
Đỗ Thị Lầm
|
06/04/1985
|
37
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2006
|
TC
|
ĐH
|
GV4A
|
14
|
Nguyễn Thị Lan
|
20/05/1980
|
42
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/07/1999
|
CĐ
|
ĐH
|
GV4E
|
15
|
Đinh Thị Thúy
|
18/01/1985
|
37
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2007
|
CĐ
|
ĐH
|
GV5A
|
16
|
Nguyễn Thị Hằng
|
18/08/1993
|
29
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2013
|
TC
|
ĐH
|
GV2B
|
17
|
Nguyễn Thị Hoa
|
15/08/1974
|
48
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/01/1990
|
BD
|
ĐH
|
GV5D
|
18
|
Nguyễn Thị Phượng
|
8/11/1984
|
38
|
Hiệp An-KM -HD
|
1/9/2020
|
CĐ
|
ĐH
|
GV2A
|
19
|
Nguyễn Thị Huyền
|
18/3/1996
|
27
|
Hiệp An-KM -HD
|
05/09/2017
|
CĐ
|
ĐH
|
GV3C
|
20
|
Nguyễn Thị Minh
|
27/12/1972
|
50
|
An Phụ -KM -HD
|
01/01/1990
|
TC
|
ĐH
|
GV5A
|
21
|
Mạc Thị Phương
|
26/02/1985
|
37
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/05/2010
|
TC
|
ĐH
|
GV3B
|
22
|
Hoàng Thị Chinh
|
06/09/1980
|
42
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/01/1997
|
TC
|
ĐH
|
GV3D
|
23
|
Nguyễn Thị Xuân
|
20/06/1989
|
33
|
Hiệp An-KM -HD
|
1/10/2009
|
TC
|
ĐH
|
GV2E
|
24
|
Phạm Thị Hương
|
30/01/1991
|
31
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2016
|
TC
|
ĐH
|
GV3E
|
25
|
Lê Mỹ Ngọc
|
26/10/1972
|
50
|
Hiệp An-KM -HD
|
10/09/1997
|
TC
|
ĐH
|
GV2E
|
26
|
Trịnh Thị Ánh
|
26/02/1990
|
32
|
An Lưu -KM -HD
|
01/09/2011
|
TC
|
ĐH
|
GV2B
|
27
|
Hoàng Thị Nõn
|
18/10/1965
|
57
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/08/1984
|
TC
|
CĐ
|
GV2C
|
28
|
Nguyễn Thị Dịu
|
02/10/1979
|
43
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/01/1995
|
BD
|
ĐH
|
GV2D
|
29
|
Hoàng Ngân Hà
|
22/12/1986
|
36
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2001
|
BD
|
ĐH
|
GV4D
|
30
|
Nguyễn Thị Thoa
|
27/07/1970
|
52
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/01/1990
|
BD
|
ĐH
|
GV4C
|
31
|
Nguyễn Thị Hà
|
17/09/1990
|
32
|
Hiệp Sơn-KM
|
01/07/2010
|
TC
|
ĐH
|
GV4E
|
32
|
Hoàng Thị Hằng
|
20/08/1991
|
31
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/10/2010
|
TC
|
ĐH
|
GV2D
|
33
|
Nguyễn Thị Thắm
|
28/12/1992
|
30
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2013
|
TC
|
ĐH
|
GV2G
|
34
|
Hoàng Thị Vân Anh
|
29/6/1994
|
28
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2015
|
CĐ
|
ĐH
|
GV4D
|
35
|
Trần Thị Anh Thơ
|
25/09/1993
|
29
|
Hiệp An-KM -HD
|
05/11/2019
|
ĐH
|
ĐH
|
GV3G
|
36
|
Nguyễn Thị Hải
|
14/05/1996
|
26
|
Hiệp An-KM -HD
|
15/07/2020
|
TC
|
TC
|
GV3G
|
37
|
Nguyễn Thi Huyền
|
18/03/1996
|
26
|
Hiệp An-KM -HD
|
04/05/2020
|
CĐ
|
ĐH
|
GV3C
|
38
|
Ng Hiền Hương
|
13/11/1995
|
27
|
An Lưu -KM -HD
|
05/11/2019
|
ĐH
|
ĐH
|
GV4C
|
39
|
Nguyễn Thị Bích
|
28/03/1996
|
26
|
Hiến Thành-KM
|
01/01/2020
|
ĐH
|
ĐH
|
GV5E
|
40
|
Trần Thị Duyên
|
12/10/1996
|
26
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/08/2017
|
CĐ
|
ĐH
|
GV5C
|
41
|
Nguyễn Thị Hương
|
24/03/1996
|
26
|
Hiệp Sơn -KM
|
01/08/2017
|
CĐ
|
ĐH
|
GV5B
|
42
|
Nguyễn Thị Hương
|
5/9/1999
|
23
|
Minh Tân -KM -HD
|
20/9/2021
|
CĐ
|
CĐ
|
GV4A
|
43
|
Nguyễn Thị Thu Lương
|
23/7/1995
|
27
|
Hiệp An-KM -HD
|
13/7/2020
|
CĐ
|
CĐ
|
GV3D
|
44
|
Hoàng Thị Lệ
|
19/12/1964
|
58
|
Hiệp An-KM -HD
|
9/2021
|
CĐ
|
CĐ
|
NT G
|
45
|
Đặng Khánh Ly
|
29/3/1994
|
28
|
Minh Tân-KM-HD
|
4/4/2022
|
CĐ
|
CĐ
|
GV 4B
|
46
|
Mạc Thị Na
|
02/01/1990
|
32
|
An phụ-KM -HD
|
12/08/2014
|
ĐH
|
ĐH
|
NVKT
|
47
|
Nguyễn Thị Thẩm
|
22/04/1970
|
52
|
Long Xuyên-KM
|
01/10/2017
|
BD
|
BD
|
NVND
|
48
|
Ngô Thị Hưởng
|
21/10/1979
|
43
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/10/2017
|
BD
|
BD
|
NVND
|
49
|
Tô Thị Liễu
|
24/05/1980
|
42
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2014
|
BD
|
BD
|
NVND
|
50
|
Hoàng Thị Liên
|
19/04/1974
|
48
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/09/2016
|
BD
|
BD
|
NVND
|
51
|
Nguyễn Sỹ Cừ
|
1955
|
67
|
Hiệp An-KM -HD
|
01/08/2015
|
BD
|
BD
|
NVBV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 8/2022
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
- Họp Hội đồng phân công nhiệm vụ cho CBGV toàn trường,
- Kiểm tra CSVC xây dựng kế hoạch tu sửa chuẩn bị cho năm học.
- Tổ chức điều tra PC năm 2022;
- Tổng hợp điều tra trẻ trong độ tuổi.
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh năm học 2022-2023.
- Tổ chức dọn vệ sinh trường lớp, chuẩn bị các điều kiện phòng chống dịch tốt an toàn để đón trẻ năm học mới.
- Tham gia bồi dưỡng hè CBQL và giáo viên. Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
- Chuẩn bị khai giảng năm học.
- Tham mưu PGD duyệt báo cáo phân công chuyên môn, kế hoạch năm học 2022-2023;
|
|
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 9/2022
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
-Tuyên truyền và tổ chức tốt ngày hội đến trường năm học 2022-2023.
-Tuyên truyền và tổ chức tốt chương trình Trung thu cho em.
- Tập huấn công tác BDCM.
- Xây dựng Dự thảo kế hoạch năm học 2022-2023, phân công chuyên môn.
- Xây dựng chuyên đề trường MN lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025;
- Thực hiện tốt kế hoạch “Xây dựng trường MN xanh- an toàn- thân thiện”
- Tiếp tục đưa trẻ vào nề nếp thực hiện nội quy, quy định của lớp.
- Bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch năm học 2022-2023 và tổ chức triển khai đến CBGVNV thực hiện.
- Chỉ đạo thực hiện tốt chương trình GDMN theo quy định.
- Triển khai HD số 406 của GDMN thị xã về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023.
- Duy trì số lượng trẻ, tiếp tục tăng cường huy động tối đa trẻ trong độ tuổi ra lớp.
- Tổng hợp kết quả cân - đo trẻ.
- Đề nghị PGD duyệt KH năm học.
- Duyệt KHNH 2022-2023 các nhóm lớp.
- Kiểm tra 100% nhóm lớp về trang trí, đồ dùng đồ chơi.
- Triển khai KH dạy ngày thứ 7, đề án học tiếng Anh cho trẻ MG.
- Xây dựng kế hoạch vận động tài trợ, thu chi năm học, báo cáo địa phương.
- Tổ chức họp phụ huynh học sinh, họp ban đại diện cha mẹ học sinh.
|
|
............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 10/2022
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
- Duyệt KH các nhóm lớp.
- Hoàn thiện việc nhập dữ liệu phần mềm PCGD, cở dữ liệu ngành.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, chuyên đề, hội thi cho trẻ trong năm học.
- Phối hợp với Công đoàn tổ chức Hội nghị CB viên chức đầu năm học.
- Kiểm tra và dự giờ, bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên.
- Chỉ đạo thực hiện sử dụng phần mềm KHGD trong GD trẻ.
- Tổ chức cho CBGV,NV đăng ký các danh hiệu thi đua tập thể, cá nhân; Đăng ký và duyệt tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm của CBQL & GV. Cá nhân đăng ký đổi mới một nội dung trong quản lý chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, thi GVG khối 3 tuổi + 5 tuổi.
Tổ chức CĐ cấp trường.
Tổ chức HNVC,NLĐ năm học 2022-2023
|
|
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
……………………………
………………………….
…………………………..
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 11/2022
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
- Hội thi giáo viên giỏi cấp trường, (chú ý chuyên đề xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm);CĐ Xây dựng trường MN xanh- an toàn- thân thiện.
- Tổ chức kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
-Thực hiện tốt công tác quản lý, chỉ đạo đảm bảo an toàn, chăm sóc vệ sinh cho trẻ.
- Chỉ đạo thực hiện công tác
-Tiếp tục tuyên truyền tối đa trẻ trong độ tuổi đến trường.
- Hoàn thiện hồ sơ đề nghị thị xã công nhận đạt PCGD –XMC năm 2022 ( nếu có) theo yêu cầu của cấp trên.
- Bồi dưỡng giáo viên tham gia thi GV giỏi khối MG 4 tuổi cấp tỉnh (nếu có).
|
|
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
............................................
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 12/2022
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
- Tổ chức hội thi “Bé với an toàn giao thông” cấp trường.
- Chỉ đạo giáo viên tổ chức các hoạt động trải nghiệm thường xuyên theo kế hoạch.
- Tổng hợp kết quả cân - đo có kế hoạch tuyên truyền về phòng chống SDD cho trẻ đối với các bậc phụ huynh.
- Tham gia bồi dưỡng CBGV cốt cán theo KH thực hiện Đề án đào tạo bồi dưỡng GDMN giai đoạn 2021-2025 cấp thị xã, cấp tỉnh.
- Tham gia các hoạt động trong chuyên đề “ Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”.
|
|
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
……………………………..
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 1/2023
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
Tiếp tục công tác chỉ đạo, quản lý bán trú.
Duy trì số lượng trẻ theo kế hoạch, tiếp tục huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp để đảm bảo chỉ tiêu.
Chỉ đạo giáo viên tổ chức các HĐ theo chủ đề Chào năm học mới 2023.
Sơ kết học kỳ I.
Báo cáo sơ kết học kỳ I về PGD.
Kiểm tra việc thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ trong nhà trường.
Chuẩn bị các điều kiện để quan tâm CBGV HS ngày tết nguyên đán.
|
|
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
……………………………..
…………………………….
…………………………….
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 2/2023
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
- Kiểm tra CSVC và ổn định các hoạt động của nhà trường sau tết.
Bồi dưỡng GV tham gia GVG cấp thị xã.
Chuẩn bị các điều kiện đón đoàn kiểm tra của SGD&ĐT về công tác chỉ đạo quản lý bán trú, cân đo theo dõi sức khỏe theo biểu đồ tăng trưởng.
Tăng cường vận động trẻ ra lớp đảm bảo sĩ số yêu cầu. Rà soát CSVC chuẩn bị cho công tác PCGD trẻ 4tuổi.
- Chỉ đạo các lớp thực hiện các hoạt động theo chủ đề
- Kiểm tra nề nếp, tỷ lệ chuyên cần của trẻ.
- Chỉ đạo giáo viên tăng cường ứng dụng CNTT trong giảng dạy, tiếp tục bồi dưỡng CNTT cho GV.
- Chỉ đạo CBGV viết, nộp sáng kiến kinh nghiệm.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chúc mừng ngày quốc tế 8-3
|
|
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
.......................................................................................
…………………………..
………………………….
………………………….
………………………….
……………………………
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 3/2023
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
- Lựa chọn GV tham gia thi GVG cấp thị xã
- Chấm và tổng hợp sáng kiến kinh nghiệm, hoàn thiện gửi cấp thị xã.
- Dự giờ kiểm tra giáo viên theo kế hoạch
- Kiểm tra trẻ theo các mục tiêu từng lĩnh vực, tăng cường chú trọng rèn trẻ 5 tuổi.
- Phối hợp với Công đoàn, Đoàn thanh niên tổ chức ngày 8-3, ngày 26 - 3
- Tiếp tục các hình thức huy động tối đa trẻ, nhà trẻ ra lớp đảm bảo chỉ tiêu.
- Kiểm tra chuyên đề CBGVNV theo kế hoạch đã xây dựng.
- Tu sửa CSVC đảm bảo các điều kiện chuẩn bị PCGD mầm non cho trẻ 4 tuổi.
- Tổ chức cho trẻ tham gia trải nghiệm theo kế hoạch
|
|
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
……………………………..
…………………………..
…………………………..
…………………….......
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 4/2023
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
Chuẩn bị tốt các điều kiện đề nghị kiểm tra thi đua cuối năm học.
Đánh giá trường theo biểu điểm "Trường học an toàn".
Kiểm tra việc thực hiện chương trình, dự giờ giáo viên.
Tổ chức kiểm tra việc đánh giá trẻ theo các mục tiêu quy định.
Chỉ đạo giáo viên tăng cường chú trọng rèn trẻ chưa đạt các lĩnh vực đặc biệt là trẻ 5 tuổi.
Bồi dưỡng hướng dẫn giáo viên chuẩn bị tự đánh giá, xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Tổ chức các HĐ trải nghiệm
Họp hội đồng nhà trường.
Cân đo tổng hợp sức khỏe trẻ.
Viết bài về các HĐ của nhà trường đăng Websiter sở GD&ĐT.
|
|
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 5/2023
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
- Họp phụ huynh cuối năm học, họp ban đai diện phụ huynh học sinh.
- Duy trì sĩ số trẻ.
Đánh giá xếp loại cán bộ GV và chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Bình bầu, xếp loại thi đua cuối năm
Tổ chức tổng kết năm học, ngày quốc tế thiếu nhi 1-6.
Báo cáo tổng kết năm học và báo cáo thống kê về PGD.
- Hoàn thiện hồ sơ thi đua.
- Kiểm kê CSVC và tài liệu.
- Xây dựng kế hoạch HĐ hè.
|
|
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THÁNG 6-7/2023
Công việc chính của tháng
|
Người thực hiện
|
Kết quả
|
Tổ chức các hoạt động hè; thoả thuận dạy hè với phụ huynh học sinh khi phụ huynh có nhu cầu.
Báo cáo lịch trực hè và kế hoạch hoạt động hè với PGD.
Tham mưu cấp uỷ chính quyền chuẩn bị CSVC cho năm học mới.
Kiểm tra CSVC tại các lớp toàn trường, xây dựng kế hoạch đăng ký Đ D ĐC cho năm học 2022-2023
- Lập kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho CBGV và tham gia bồi dưỡng hè năm 2022
|
|
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
|
KẾ HOẠCH TUẦN/NGÀY
Thứ/ ngày
|
Nội dung công việc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|